Sunday, May 27, 2018

XU HƯỚNG GIỚI TÍNH

I. GIỚI TÍNH (Sex) - CƠ THỂ VỀ MẶT SINH HỌC
1. NAM: Cơ thể nam giới [ đặc trưng là cơ thể có bộ phận sinh dục nam (dương vật, tinh hoàn,...) ]
2. NỮ: Cơ thể nữ giới [ đặc trưng là cơ thể có bộ phận sinh dục nữ (âm đạo, ngực nở, eo thon, buồng trứng, kinh nguyệt...).
3. LIÊN GIỚI TÍNH: Cơ thể có (hoặc không có) những đặc điểm của cả nam và nữ - ví dụ: có cả buồng trứng và dương vật, có âm đạo nhưng lại không có ngực, buồng trứng,...
II. XU HƯỚNG TÍNH DỤC (Sexualorientation)
- Straight (Dị tính - chỉ bị hấp dẫn bởi người khác giới)
- Les/Gay (Đồng tính - chỉ bị hấp dẫn bởi người cùng giới)
- Bi (Lưỡng tính - bị hấp dẫn bởi cả người cùng giới và khác giới)
- Asexual (Vô tính - bị thiếu hấp dẫn về mặt tình dục bởi bất kỳ giới tính nào, nhưng vẫn có thể có những mối quan hệ lãng mạn thuần tuý về mặt cảm xúc).
III. BẢN DẠNG GIỚI TÍNH – LÀ AI?
Đa phần các bạn có bản dạng giới trùng với giới tính sinh học của mình, nhưng 1 số lại có bản dạng giới trái ngược lại với giới tính sinh học. Những người như vậy được gọi là người chuyển giới. NGƯỜI CHUYỂN GIỚI KHÔNG NHẤT THIẾT PHẢI PHẪU THUẬT. Phẫu thuật hay không là tùy vào hoàn cảnh của mỗi người cũng như điều kiện về sức khỏe.
1. Trans Guy (Straight):
- Sinh ra trong cơ thể con gái.
- Tự cảm thấy giới tính thật sự là con trai.
- (Có thể) ăn mặc, đi đứng, cư xử y hệt con trai.
- Muốn sinh ra / trở thành con trai.
- (Có thể) muốn phẫu thuật để có một phần / toàn bộ cơ thể con trai.
- (Có thể) muốn giấu ngực.
- Muốn được xưng/gọi là “anh”, “ông”, “chú”,...
- Thích con gái.
2. Trans Guy (Bi):
- Sinh ra trong cơ thể con gái.
- Tự cảm thấy giới tính thật sự là con trai.
- (Có thể) ăn mặc, đi đứng, cư xử y hệt con trai.
- Muốn sinh ra / trở thành con trai.
- (Có thể) muốn phẫu thuật để có một phần / toàn bộ cơ thể con trai.
- (Có thể) muốn giấu ngực.
- Muốn được xưng / gọi là “anh”, “ông”, “chú”,...
- Thích cả con trai và con gái.
3. Trans Guy (Gay):
- Sinh ra trong cơ thể con gái.
- Tự cảm thấy giới tính thật sự là con trai.
- (Có thể) ăn mặc, đi đứng, cư xử y hệt con trai.
- Muốn sinh ra / trở thành con trai.
- (Có thể) muốn phẫu thuật để có một phần/toàn bộ cơ thể con trai.
- (Có thể) muốn giấu ngực.
- Muốn được xưng / gọi là “anh”, “ông”, “chú”,...
- Thích con trai.
IV. MỘT SỐ TỪ NGỮ VÀ KHÁI NIỆM THƯỜNG GẶP
1. Butch (thường gọi là SB cứng):
- Sinh ra trong cơ thể con gái và hài lòng với giới tính của mình.
- Không muốn sinh ra / trở thành con trai.
- Không muốn bị coi là con trai, không muốn bị gọi là “anh”, “ông”, “chú”,...
- Không giấu ngực.
- Ăn mặc, đầu tóc hơi hướng nam tính tuy nhiên là vì sở thích / tính cách, không phải vì muốn thành con trai.
- Thích con gái.
2. Soft Butch (thường gọi là SB mềm):
- Sinh ra trong cơ thể con gái và hài lòng với giới tính của mình.
- Không muốn sinh ra / trở thành con trai.
- Không muốn bị coi là con trai, không muốn bị gọi là “anh”, “ông”, “chú”,...
- Không giấu ngực.
- (Có thể) ăn mặc, đầu tóc hơi hướng nam tính (nữ tính hơn Butch) tuy nhiên là vì sở thích / tính cách, không phải vì muốn thành con trai.
- Thích con gái.
3. Fem:
- Sinh ra trong cơ thể con gái và hài lòng với giới tính của mình.
- Ngoại hình, sở thích, tính cách nữ tính.
- Thích con gái.
4. Bi: Thích cả con trai và con gái.
5. Straight Girl (thường gọi là gái thẳng):
- Sinh ra trong cơ thể con gái và hài lòng với giới tính của mình.
- Thích con trai (có thể là Straight Boy, Gay, Bi, Trans Guy, v.v...).
6. Asexual:
- Không có ham muốn tình dục với bất kỳ giới tính nào.
- Có thể có những mối quan hệ lãng mạn thuần tuý về mặt cảm xúc.
7. Genderqueer: Cảm thấy chưa thể hoặc không thể gán mác cho bản thân là nam hay nữ.

No comments:

Post a Comment

Comment