Mẫu Đơn tên gọi Hoa Trang
Trồng làm cảnh, cũng để trang
hoàng nhà
Đỏ, vàng, hoặc trắng màu hoa
Dịu dàng màu sắc, đơn sơ lá cành
Mẫu Đơn tính dược là bình
Có mùi vị đắng, nhưng lành tính
thôi
Điều kinh, hoạt huyết tuyệt vời
Tay chân bị trật, tổn thương
Lưng đau, eo nhức, nên dùng Mẫu
Đơn
Thống kinh (*), phụ nữ rất buồn
Mẫu Đơn điều chỉnh, an toàn, hết
đau
Trị luôn cả chứng đau đầu
Máu cam cũng dứt, khỏi sầu vì lo
Mẫu Đơn như mẹ của ta
Nhẹ nhàng nâng đỡ mỗi khi ta cần
TRẦM THIÊN THU
(*)
Đau bụng khi hành kinh ở phụ nữ.
BÀI THUỐC MẪU ÐƠN
1.
Chữa Suy Nhược Thần Kinh, Nhức Đầu, Mất Ngủ, Di Tinh
Mẫu đơn bì 8g, thục địa 16g; Sơn
thù, hoài sơn, mỗi vị 12g; Trạch tả, phục linh, phụ tử chế, mỗi vị 8g; Nhục quế
4g. Sắc uống ngày một thang.
2.
Chữa Hen Phế Quản Khi Hết Cơn Hen
Mẫu đơn bì 8g, thục địa 16g, hoài
sơn 12g; Sơn thù, phục linh, trạch tả, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang hoặc
làm hoàn uống mỗi ngày 20g.
3.
Chữa Viêm Khớp Cấp
Mẫu đơn bì 10g, huyền sâm 20g; Tiền
hồ, hoàng cầm, tri mẫu, kỷ tử, sinh địa, mạch môn, thạch hộc, mỗi vị 12g; Thăng
ma 8g; Ðậu khấu, xạ can, mỗi vị 6g. Sắc uống ngày một thang.
4.
Chữa Tăng Huyết Áp
Mẫu đơn bì 8g, thục địa 16g, hoài
sơn 12g; Sơn thù, trạch tả, phục linh, đương quy, bạch thược mỗi vị 8g. Sắc uống
ngày một thang.
5.
Chữa Đau Nhức Do Máu Kém Lưu Thông, Gây Thiếu Máu
Mẫu đơn bì 100g, đương quy
1.000g; Hoài sơn, ngọc trúc, hà thủ ô đỏ, đan sâm mỗi vị 200g; Bạch linh, mạch
môn, trạch tả mỗi vị 100g; Thanh bì, chỉ thực, thù nhục, mỗi vị 50g. Tán bột
làm viên nặng 5g. Ngày uống 4-6g.
6.
Chữa Viêm Loét Dạ Dày Tá Tràng
Mẫu đơn bì 8g, bạch thược 12g;
Thanh bì, chi tử, bối mẫu, trạch tả, hoàng liên, mỗi vị 8g; Trần bì 6g, ngô thù
4g. Sắc uống ngày một thang.
7.
Chữa Viêm Gan Siêu Vi Khuẩn Cấp Tính
Mẫu đơn bì 16g, nhân trần 40g,
sinh địa 24g, chi tử 16g; Hoàng liên, đan sâm, huyền sâm, thăng ma, thạch hộc,
mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.
8.
Chữa Xơ Gan Cổ Trướng
Mẫu đơn bì 8g, rễ cỏ tranh 20g;
Thục địa, hoài sơn, bạch truật, địa cốt bì, mỗi vị 12g; Sơn thù, trạch tả, phục
linh, đương quy, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
9.
Chữa Suy Nhược Thần Kinh
Mẫu đơn bì 8g; Kỷ tử, thục địa,
hoài sơn, câu đằng, sa sâm, mạch môn, mỗi vị 12g; Cúc hoa, sơn thù, trạch tả,
phục linh, táo nhân, bá tử nhân, mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
10.
Chữa Đái Tháo Đường
Mẫu đơn bì 12g; Thục địa, hoài
sơn, mỗi vị 20g; Kỷ tử, thạch hộc, mỗi vị 12g; Sơn thù, thiên hoa phấn, sa sâm,
mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang.
11.
Chữa Viêm Tắc Động Mạch
Mẫu đơn bì 12g; Cam thảo, đương
quy, mỗi vị 20g; Kim ngân hoa, xích thược, qua lâu nhân, ngưu tất, mỗi vị 16g;
Huyền sâm, đào nhân, đan sâm, mỗi vị 12g; Binh lang, chỉ xác, mỗi vị 8g. Sắc uống
ngày một thang.
12.
Chữa Đau Kinh
Mẫu đơn bì, đào nhân, hồng hoa,
huyền hồ sách, hương phụ, mỗi vị 8g; Mộc hương 6g, cam thảo 4g. Sắc uống trong
ngày.
13.
Chữa Rong Huyết
Mẫu đơn bì 12g, hoa cây cỏ nến (bồ
hoàng), sao đen 20g; Ðịa du, a giao, huyết dụ, bạch thược, sinh địa, mỗi vị
12g. Sắc uống ngày một thang.
14.
Chữa Đơn Độc, Sưng Tấy, Sưng Vú, Viêm Tinh Hoàn
Mẫu đơn bì, đơn đỏ, huyết giác,
cam thảo dây, đơn châu chấu, chó đẻ răng cưa, huyền sâm, mạch môn, ngưu tất, mộc
thông, hoàng đằng, chi tử, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Comment